– Kích thước: 2,5 ”
– Kết nối: SATA 3
– Tốc độ đọc / ghi (tối đa): 560MB / s / 530MB / s
Đánh giá SSD WD Blue 500GB: Hiệu năng nhanh, giá bình dân trong phân khúc
Western Digital Từ lâu đã trở thành thương hiệu đáng tin cậy trong lĩnh vực lưu trữ điện tử với dòng sản phẩm ổ cứng HDD WD Blue, Red, Purple và Black. Tuy nhiên, với xu hướng SSD ngày càng trở nên phổ biến và được ưa chuộng, hãng lưu trữ dữ liệu máy tính lớn thứ hai thế giới do tập trung và mảng SSD cho các tập đoàn lớn thì dường như đang chậm chân trong cuộc đua. cho phân khúc người dùng phổ thông. Western Digital chỉ mới phát hành hai ổ SSD Green và Blue chỉ trong năm 2016 sau khi mua lại thành công mảng flash SSD và NAND từ SanDisk.
WD SSD Blue được thiết kế dựa trên SanDisk X400 SATA SSD với một số thay đổi về phần cứng và firmware cũng như nhiều tùy chọn khác về mặt sử dụng. Giống như X400, WD Blue được phát hành ở hai định dạng, 2,5 “SSD và NVMe SSD, cũng như sử dụng phần cứng TLC NAND SanDisk 15nm. Bộ điều khiển Marvell 88SS1074. Bằng cách sử dụng tiêu chuẩn NAND TLC cho SSD, Western Digital đã mang đến cho người tiêu dùng một ổ cứng thể rắn với dung lượng lớn nhưng giá cả phải chăng. Tuy nhiên, để biết SSD Blue from WD có đủ sức cạnh tranh với Samsung, Kingston, Corsair hay Crucial hay không? Chúng ta cùng tìm hiểu như sau.
Thông số kỹ thuật Western Digital WD Blue | |||||
Sức chứa | 250GB | 500GB | 1000GB | ||
Yếu tố hình thức | 2,5 “7mm SATA hoặc M.2 2280 SATA | ||||
Bộ điều khiển | Marvell 88SS1074 | ||||
NAND | SanDisk 15nm TLC | ||||
Đọc tuần tự | 550 MB / s | 560 MB / s | 560 MB / s | ||
Viết tuần tự | 525 MB / s | 530 MB / s | 530 MB / s | ||
Đọc ngẫu nhiên 4KB | 97k IOPS | 100 nghìn IOPS | 100 nghìn IOPS | ||
Ghi ngẫu nhiên 4KB | 79k IOPS | 80 nghìn IOPS | 80 nghìn IOPS | ||
Công suất trung bình | 70 mW | ||||
Công suất tối đa | 4,4 W | ||||
Mã hóa | Không | ||||
Độ bền (TBW) | 100 TB | 200 TB | 400 TB | ||
Bảo hành | 60 tháng |
Không có gì quá đặc biệt về bao bì của SSD WD Blue, điều này không ảnh hưởng đến hiệu suất tổng thể của ổ cứng, phải không? Hơn nữa, bao bì cho thấy rằng Western Digital Không thực sự quan tâm đến sự hào nhoáng bên ngoài nhưng khả năng vận hành cùng với giá cả phải chăng mới là điều người dùng quan tâm nhất.Sản phẩm và phụ kiện
Như đã đề cập ở trên, toàn bộ phần cứng không khác gì những chiếc WD nguyên bản mua từ SanDisk, bao gồm cả bộ điều khiển Marvell 88SS1074. Bộ điều khiển 4 kênh này được trang bị công nghệ LDPC để sửa lỗi và có thể hoạt động kết hợp với MLC, TLC và 3D NAND TLC Flash được sử dụng trong phiên bản này.
Ngoài bộ điều khiển, một mô-đun bộ nhớ cache từ Micron cùng với các gói 3D TLC NAND 128 GB BiCS (Bit-Cost Scaling) được hàn trên bảng mạch bên trong. Và đó là tất cả những gì về phần cứng.
Về phần mềm, nếu người dùng có nhu cầu có thể tham khảo trên trang web chính thức của Western Digital. Tại đây, chúng ta có thể dễ dàng tìm thấy WD SSD Dashboard, phần mềm quản lý dữ liệu dành riêng cho SSD do hãng phát triển.
Rất nhiều thông tin hữu ích có thể được quan sát từ phần mềm này, từ tình trạng sản phẩm và hiệu suất cho đến tuổi thọ. WD SSD Dashboard cũng là nơi người dùng có thể kích hoạt hỗ trợ Trim nếu chọn ổ này làm ổ khởi động / nơi cài đặt hệ điều hành chính.
Bên cạnh Dashboard, người dùng có thể tìm thấy Acronis True Image WD Edition, một ứng dụng tương đối hữu ích nếu cần chuyển hệ điều hành từ thiết bị lưu trữ khác sang SSD WD Blue mới nâng cấp.
Hiệu suất sử dụng
Trong bài viết này, chúng tôi sẽ so sánh 5 sản phẩm SSD 1TB trong cùng phân khúc giá với WD Blue 1TB SSD: bao gồm Corsair Force LE, Toshiba OCZ, Adata SP550, Crucial MX300 và Mushkin Reactor.
Mọi sản phẩm trong mẫu đánh giá đều thể hiện hiệu suất đọc tuần tự xuất sắc. Ô TLC 3-bit không gây ra bất kỳ vấn đề nào trong việc truy xuất thông tin từ flash ở tốc độ cao. WD Blue SSD dù đứng ở vị trí thứ 4 nhưng cũng gây ấn tượng rõ nét khi rơi xuống dưới 10 – 20MBps.
Các ổ Disk TLC có trong bài viết này, ngoại trừ Adata SP550, sử dụng định dạng / thuật toán ghi trực tiếp. Kỹ thuật này làm tăng đáng kể hiệu suất, nhưng sẽ gây áp lực lên NAND.
Đọc ngẫu nhiên
Đọc / ghi tuần tự Đây là một điều, nhưng để sử dụng hàng ngày, đòi hỏi chuyển đổi các File có kích thước không đáng kể, 4K là quy mô quan trọng. Nhìn vào kết quả đọc 4K Random, chúng ta có thể thấy hiệu suất vượt trội của SSD WD Blue với 10.000 IOPS ở độ sâu hàng đợi 1, chỉ Samsung 850 EVO là SSD TLC duy nhất đạt được mức hiệu suất cao này.
Tuy nhiên, đối với tốc độ đọc 4K ngẫu nhiên, WD Blue không thực sự tạo ra sự phấn khích tương tự.
Lời Kết
Nhìn chung, hiệu suất siêu tốc không phải là điều mà người dùng SSD SATA WD Blue phải quá bận tâm. Tuy nhiên, đối với cổng kết nối lưu trữ SATA III, tồn tại một giới hạn về tốc độ truyền tải mà dù SSD có nhanh đến đâu cũng hiếm khi phát huy hết tiềm năng vượt quá 600MB / S.
Những gì Western Digital đã làm là dung hòa giữa thương hiệu, hiệu suất và giá cả của các sản phẩm SSD WD Blue. Với 3 mẫu 250GB, 500GB và 1TB dành cho các nhóm người dùng PC khác nhau.
- Phiên bản 500GB là sự lựa chọn tốt nhất khi có thông số hiệu năng ngang ngửa với phiên bản 1TB, phù hợp với người dùng phổ thông với nhu cầu làm việc / chơi game hàng ngày.
- 1TB là sự lựa chọn cho người dùng chuyên nghiệp, những người thường xuyên phải làm việc với nội dung có dung lượng lưu trữ lớn đồng thời tốc độ nhanh.
- 250GB phù hợp cho những cá nhân dừng ở cài đặt hệ điều hành thấp và chơi game / làm việc với tần suất thấp.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.